- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với nước hoặc không khí ẩm có chứa H 2 S: 4Ag + 2H 2 S + O 2 → 2Ag 2 S↓ (đen) + 2H 2 O. 2. Ứng dụng của bạc - Bạc tinh khiết dùng để chế tác đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc, chế tạo các linh kiện kĩ thuật trong vô tuyến.
Nhà khoa học Việt tinh chế titan từ quặng. Từ nguyên liệu xỉ chứa TiO2 các nhà khoa học đã tìm cách tinh chế, sản xuất titan kim loại và hợp kim hướng tới chế tạo vật liệu kỹ thuật dầu khí, tên lửa. Nhóm nghiên cứu do GS.TS Phan Đình Tuấn, nguyên Hiệu trưởng Trường ...
Hy vọng với bài viết hệ thống lại tính chất hoá học của Nhôm và các hợp chất Nhôm oxit, nhôm hidroxit ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, nếu bài viết hay hãy like và share nhé, chúc các em học tốt.
Ai cũng nghĩ rằng vàng, bạc là những kim loại hiếm nhất hiện nay nhưng ít ai biết rằng còn có những kim loại khác còn hiếm và đắt hơn rất nhiều nhờ tính năng sử dụng quý giá đặc biệt của chúng. Dưới đây là 10 kim loại quý hiếm hàng đầu thế giới […]
Theo bạn vàng, bạc đứng thứ mấy trong top 10 kim loại quý nhất hành tinh. Danh mục : News Lượt xem : 1584 Ai cũng nghĩ rằng vàng, bạc là những kim loại hiếm nhất hiện nay nhưng ít ai biết rằng còn có những kim loại khác còn hiếm và đắt hơn rất nhiều nhờ tính năng sử dụng quý giá đặc biệt của chúng.
1. Tác dụng với phi kim. a. Tác dụng với lưu huỳnh. b. Tác dụng với oxi. c. Tác dụng với clo. 2. Tác dụng với axit. a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng. Fe + 2H + → Fe 2+ + H 2. b. Với các axit HNO 3, H 2 SO 4 đặc. Fe + 4HNO 3 l → Fe(NO 3) 3 + NO + 2H 2 O
Indi được sản xuất chủ yếu từ các cặn bã còn lại sau khi tinh chế quặng kẽm. Nhu cầu sử dụng indi đã gia tăng nhanh chóng trong những năm gần đây với sự phổ biến của màn hình máy tính/ti vi LCD. 9. Bạc. Các vật dụng bằng bạc sang trọng thể hiện sự giàu có của chủ ...
b) Clo ở trên tác dụng hết với Fe (đun nóng). Tính lượng muối tạo thành. c) xác định M (hóa trị 2) biết clo tác dụng vừa đủ 4,8g kim loại M. Đáp án hướng dẫn giải. Phương trình hóa học. MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. Ta có: n Cl2 lt = n MnO2 = 21,75/(55 +16.2) = 0,25 mol => n ...
Hoá học 9 Bài 18: Nhôm giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của nhôm.Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 2 trang 57, 58. Việc giải Hóa 9 bài 18 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ ...
Kỹ thuật này bao gồm chuyển khí clo qua vàng nóng chảy, chưa tinh chế, khiến bạc và các kim loại cơ bản khác biến thành chất rắn và nổi lên trên đỉnh từ nơi chúng bị tách ra. Kết quả là vàng nguyên chất 98%, sau đó được tinh chế điện hóa để loại bỏ bạch kim và ...
NGUYỄN HỮU TRÍ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ ZIRCONI ĐIOXIT KÍCH THƯỚC NANOMET TỪ TINH QUẶNG ZIRCON VIỆT NAM • Zirconi đioxit với những tính chất hóa lí ưu việt, là nguyên liệu quan trọng. III : PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ ZrO 2 CỠ NANO TỪ QUẶNG ZIRCON • Phương pháp clo hóa • Phương pháp ...
Bạc nitrat phản ứng với clo tạo thành bạc clorua: AgNO3 + Cl- -> NO3- + AgCl Trong tự nhiên, bạc clorua tồn tại ở dạng quặng bạc góc. Vì bạc clorua rất khó tan nên nó thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định hàm lượng bạc của các mẫu. Bạc clorua được sử dụng trên phim ảnh không nhạy cảm, bản in offset và băng.
Natri hiđroxit có khả năng tác dụng được với các hợp chất: oxit axit, axit và muối. Ứng dụng: Natri hiđroxit được dùng trong sản xuất xà phòng, chế phẩm nhuộm, sản xuất tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm và có được ứng dụng cả trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,…
Tính chất của Kim loại: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng - Tổng hợp toàn bộ tính chất hóa học, tính chất vật lí, phương trình phản ứng hóa học, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học trong chương trình …
5. Điều chế - Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng. Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt: 2Cu 2 O → 4Cu + O 2. 6. Ứng dụng. 7. Các hợp chất quan trọng của Đồng - Đồng (II) oxit: CuO - Đồng(II) hiđroxit: Cu(OH) 2 . II.
- Tác dụng với clo. 2. Tác dụng với axit. Kim loại kiềm khử mạnh ion H + trong dung dịch axit HCl và H 2 SO 4 loãng thành khí hiđro: Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit. 3. Tác dụng với nuớc. Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng ...